Chào mừng các bạn đến với bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phương trình hóa học của phản ứng H2S ra Na2S. Đây là một trong những phản ứng hóa học cơ bản và quan trọng nhất trong ngành hóa học. Chúng ta sẽ tìm hiểu về các nguyên tắc cơ bản của phản ứng hóa học, cùng với sự tương tác giữa các phân tử H2S và Na2S để tạo ra sản phẩm Na2S. Chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về cách thực hiện phản ứng này và ứng dụng của nó trong các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống. Tôi hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phản ứng hóa học và những ứng dụng thực tế của nó. Hãy cùng khám phá và tìm hiểu thêm về phản ứng H2S ra Na2S trong bài viết này.

1. Phương trình hóa học

Phương trình phản ứng H2S để ra sản phẩm là Na2S đó là cho H2S tác dụng NaOH, ta sẽ có phương trình phản ứng như sau

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

Phương trình hóa học

Xem thêm:

2. Điều kiện phản ứng của h2s ra na2s

Điều kiện phản ứng xảy H2S ra Na2S

NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 2:1 vừa đủ

Trường hợp H2S tác dụng bazơ

NaOH + H2S → NaHS + H2O (1)

2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O (2)

Lập tỉ lệ: T= nNaOH/nH2S

+) Nếu T< 1: hỗn hợp sau phản ứng gồm NaHS và NaOH dư, phương trình phản ứng (1).

+) Nếu T = 1: chỉ xảy ra phản ứng (1), NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 1:1 vừa đủ.

+) Nếu 1 < T < 2: xảy ra cả phản ứng (1) và (2), cả NaOH và H2S đều hết phản ứng hết

+) Nếu T = 2: chỉ xảy ra phản ứng (2), NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 2: 1 vừa đủ

+) Nếu T > 2: xảy ra phản ứng (2), hỗn hợp sau phản ứng gồm Na2S và NaOH dư

3. Cách thực hiện phản ứng của h2s ra na2s

Cách thực hiện phản ứng: Dẫn khí H2S vào ống nghiệm chứa NaOH và vài giọt chất chỉ thị.

Hiện tượng nhận biết phản ứng: Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị phù hợp trước và sau phản ứng.

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Để phân biệt khí H2S với khí CO2 người ta sử dụng thuốc thử nào sau đây dùng

A. dung dịch HCl

B. dung dịch Pb(NO3)2

C. dung dịch Na2SO4

D. dung dịch NaOH

Đáp án B

Câu 2. Dẫn 2,24 lít (đktc) khí hiđrosunfua vào 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được muối là

A. Na2S, NaOH dư

B. NaHS

C. NaHS, Na2S

D. NaHS, NaOH dư

Đáp án A

Câu 3. Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

A. 16,5.

B. 27,5.

C. 22,1.

D. 27,7.

Đáp án C

Câu 4. Dẫn 2,24 lít (đktc) khí hiđrosunfua vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối sau phản ứng.

A. 7,8 gam

B. 3,9 gam

C. 2 gam

D. 4 gam

Đáp án A

Câu 5. Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí H2S vào dung dịch NaOH.

(b) Cho kim loại Na vào nước.

(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(d) Cho NH4Cl vào dung dịch NaOH.

(e) Cho bột Zn vào dung dịch HNO3.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 6. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.

A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.

B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.

C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.

D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất hóa học của hiđro sunfua: Tính axit yếu và tính khử mạnh.

Câu 7. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.

A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.

B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.

C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.

D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 8. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:

A. Có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra.

B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.

C. Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric.

D. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

H2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2SO4

=> Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.

Câu 9. Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua?

A. Là chất khí không màu.

B. Là chất khí độc.

C. Là chất khí có mùi trứng thối.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 10. Có các lọ đựng hóa chất riêng rẽ: Na2S, NaCl, AgNO3, Na2CO3. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó ?

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch H2SO4.

C. dung dịch HCl.

D. phenolphtalein.

Lời giải:

Đáp án: C

Trên đây là những chia sẻ của mình về phương trình hóa học h2s ra na2s, cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình nhé.