I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

[external_link_head]
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tìm x
– Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ví dụ: Tìm \(x\), biết: \(15 – x = 8\)
Giải
[external_link offset=1]
\(\begin{array}{l}15 – x = 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 15 – 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 7\end{array}\)
Vậy giá trị cần tìm là \(x = 7\)
Dạng 2: Hoàn thành bảng
Điền các giá trị của số bị trừ, số trừ hoặc hiệu còn thiếu trong bảng.
– Tìm hiệu bằng cách thực hiện phép trừ hai số: Số bị trừ và Số trừ.
– Tìm số bị trừ hoặc số trừ (Dạng 1)
Ví dụ: Điền các số còn thiếu vào bảng sau:
Giải
Ta có: \(75 – 36 = 39\) và \(84 – 60 = 24\) nên em điền được các số vào bảng như sau:
Dạng 3: Toán đố
– Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị ban đầu và giá trị còn lại, yêu cầu tìm giá trị đã bớt đi hoặc giảm đi.
[external_link offset=2]
– Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị đã bớt ta thường lấy giá trị ban đầu trừ đi giá trị còn lại.
– Trình bày bài toán.
– Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Ví dụ: Trong cửa hàng có \(35\) quyển vở, sau khi bán đi thì cửa hàng còn lại \(13\) quyển vở. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu quyển vở ?
Giải
Cửa hàng đã bán được số quyển vở là:
\(35 – 13 = 22\) (quyển vở)
Đáp số: \(22\) quyển vở
(Nguồn: vungoi.vn)
[external_footer]